logo-istdh
Tiếng Việt
Thị thực dành cho lao động lành nghề đã qua đào tạo đại học

Thị thực dành cho lao động lành nghề đã qua đào tạo đại học

11 - 11 - 2025

|

6 phút đọc

I. TÊN CHÍNH THỨC

Visum für Fachkräfte mit akademischer Ausbildung - Thị thực dành cho lao động lành nghề đã qua đào tạo đại học

II. ĐỐI TƯỢNG THAM GIA

  • Công dân nước ngoài (không thuộc EU/EEA/Thụy Sĩ).
  • Đã tốt nghiệp đại học (bằng Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ) hoặc có bằng cấp tương đương.
  • Bằng cấp phải được công nhận bởi cơ quan có thẩm quyền của Đức.
  • Có nhu cầu sống và làm việc tại Đức

III. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ THỰC

Có 2 con đường chính, với các điều kiện về lương khác nhau:

a. Theo diện Thẻ xanh EU (Blue Card)

Đây là con đường ưu tiên, với thủ tục nhanh chóng và cơ hội định cư rút ngắn.

  • Bằng cấp: Bằng đại học được công nhận.
  • Hợp đồng lao động: Có hợp đồng lao động từ một công ty tại Đức.
  • Mức lương tối thiểu: Thu nhập hàng năm phải đạt ngưỡng tối thiểu của Thẻ Xanh.

b. Theo Luật Nhập cư lao động lành nghề (với các ngành nghề khác)

Áp dụng cho các công việc có mức lương thấp hơn ngưỡng Thẻ Xanh

  • Bằng cấp: Bằng đại học được công nhận.
  • Hợp đồng lao động: Có hợp đồng lao động từ một công ty tại Đức.
  • Sự phê duyệt của Cơ quan Lao động Đức (Bundesagentur für Arbeit):

c. Quyền lợi đi kèm

  • Được phép mang theo gia đình: Vợ/chồng và con cái dưới 18 tuổi có thể xin visa đoàn tụ gia đình mà không cần chứng minh trình độ tiếng Đức.
  • Tự do di chuyển: Sau một thời gian nhất định, bạn được quyền tự do làm việc cho bất kỳ công ty nào tại Đức.
  • Cơ hội định cư vĩnh viễn (Niederlassungserlaubnis):

IV. TÀI LIỆU YÊU CẦU

1. Tờ khai xin cấp thị thực quốc gia (thị thực dài hạn), được khai đầy đủ và có chữ ký của người xin thị thực.

2. Hai ảnh hộ chiếu sinh trắc học, cỡ 45mmx35mm

3. Hộ chiếu có giá trị (hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu được công nhận)

4. Lý lịch theo trình tự thời gian liên tục bằng tiếng Đức

5. (Tuỳ chọn, không bắt buộc) Văn bản đồng ý trước với việc nhập cảnh

Nếu người sử dụng lao động đã nhận được sự chấp thuận của Cơ quan Lao động liên bang Đức hoặc Sở Ngoại kiều có thẩm quyền trước khi bắt đầu thủ tục xin thị thực, thì thời gian xử lý hồ sơ thị thực tại Đại sứ quán/ Tổng Lãnh sự quán Đức sẽ được rút ngắn đáng kể. Phải nộp bản chính văn bản đồng ý trước với việc nhập cảnh. Nếu trong văn bản có mã số ngoại kiều trong Cơ sở dữ liệu ngoại kiều trung ương, thì chỉ cần nộp bản sao của văn bản đồng ý trước.

6. Bằng tốt nghiệp đại học

  • Có thể tra cứu trong ngân hàng dữ liệu ANABIN để biết bằng tốt nghiệp đại học nước ngoài của người xin thị thực có được ông nhận hoặc có giá trị tương đương vs bằng tốt nghiệp đại học của Đức không. Sau đó người xin thị thực in kết quả tra cứu bằng tốt nghiệp và kết quả tra cứu trường đại học nộp cùng hồ sơ thị thực.
  • Nếu tra cứu không có kết quả, người xin thị thực cần đề nghị ZAB (Cơ quan Trung ương về giáo dục đào tạo nước ngoài) công nhận.

7. Thông báo tuyển dụng cụ thể

Hợp đồng lao động hoặc thư mời nhận việc với thông tin mô tả công việc, mức lương trước thuế hàng năm và yêu cầu về trình độ ngôn ngữ.

Công việc sẽ làm phải là một công việc chuyên môn. Công việc chuyên môn là công việc mà để thực hiện nó người lao động phải có các kỹ năng, kiến thức và năng lực tích lũy trong quá trình học đại học hoặc học nghề chuyên ngành.

8. Bản gốc "Tuyên bố về quan hệ lao động"

Bản tuyên bố về quan hệ lao động phải được người sử dụng lao động khai đầy đủ và ký tên.

9. Giấy phép hành nghề(nếu có)

Đối với một số ngành nghề nhất định, trong đó có nhừng nhành nghề thuộc lĩnh vực y tế(được gọi là những ngành nghề được nhà nước quản lý), cần phải có giấy phép hành nghề

10. Chứng chỉ tiếng Đức (nếu có)

Trong những trường hợp sau, phải chứng minh có kiến thức tiếng Đức ở một trình độ nhất định:

- Đối với các ngành nghề được nhà nước quản lý (xem mục 8): để biết phải có kiến thức tiếng Đức ở trình độ nào, quý vị có thể xem thông tin trên trang web:

- Đối với chuyên gia công nghệ thông tin chưa qua đào tạo đại học: cần có kiến thức tiếng Đức trình độ B1.

Để chứng minh trình độ tiếng Đức phải trình chứng chỉ tiếng Đức được công nhận.

Các chứng chỉ được công nhận hiện nay gồm:

  • Chứng chỉ tiếng Đức của Viện Goethe
  • Chứng chỉ tiếng Đức của telc GmbH
  • Chứng chỉ tiếng Đức của Áo ÖSD
  • “TestDaF“ của Viện TestDaF (trực thuộc Đại học từ xa Hagen và Đại học tổng hợp Ruhr Bochum, trình độ để tham dự kỳ thi là từ B2 trở lên)
  • Chứng chỉ tiếng Đức của Trung tâm khảo thí ECL

Đối với tất cả các trường hợp khác, không bắt buộc phải có kiến thức tiếng Đức, nhưng nếu có thì sẽ làm tăng tính hợp lý của hồ sơ thị thực.

11. Bảo hiểm y tế

Chứng nhận có đủ bảo hiểm y tế cho thời gian từ ngày dự định nhập cảnh đến ngày bắt đầu làm việc.

§ Lưu ý: Người xin thị thực từ 45 tuổi trở lên phải nộp bằng chứng về việc có lương hưu hợp lý. Nếu thuộc trường hợp như vậy thì khi nộp hồ sơ thị thực quý vị cần trình ngay các bằng chứng thích hợp về việc bảo đảm an sinh tuổi già (ví dụ: bất động sản, chứng khoản, bảo hiểm, v.v.).

V. THÔNG TIN LIÊN HỆ

Để được hỗ trợ, tư vấn xin liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC VIỆT ĐỨC

Địa chỉ: số 5, ngõ 139, Đ. Phú Diễn, P. Phú Diễn, TP. Hà Nội

Điện thoại: (+84)2463 289 555 – (+84)948841268

(Nguồn tham khảo: VFS Flobal, Đại sứ quán Đức tại Việt Nam)

Hãy liên hệ với tổ chức của chúng tôi

Mọi thắc mắc? Chỉ cần để lại cho chúng tôi một tin nhắn

Quyền riêng tư của bạn được bảo vệ.

Phân viện

Trụ sở chính

Số 5, N. 139, Đ. Phú Diễn, P. Phú Diễn, TP. Hà Nội

+84 948 841 268

Văn phòng tại ĐỨC

Motzstraße 5, 10777 Berlin

+49 17689899999

Liên hệ

(84) 948 841 268

|

[email protected]

© 2025 Học Viện Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Việt - Đức